Thứ Sáu, 6 tháng 8, 2021

Tiếng VIỆT giàu đẹp

Theo chiều dài của lịch sử, dân tộc Việt đã hấp thụ những tinh hoa của nền văn minh Trung Hoa, được phản ánh (phần nào) qua từ Hán Việt (chữ Hán – tượng hình). Sau đó tiếp nhận thêm nét tinh túy, hiện đại của mẫu tự La Tinh (Phương Tây), mà hình thành nên tiếng Việt. Tiếng Việt là sự kết hợp nhuần nhuyễn: tư tưởng và khoa học của hai nền văn minh Đông và Tây, cộng thêm sự sáng tạo, linh động của Ông Cha ta, đã làm phong phú, đa dạng, tiện dụng và ngày càng hoàn chỉnh cho ngôn ngữ Việt.

Hơn trăm năm Trịnh-Nguyễn phân tranh chia đôi đất nước với Đàng Trong và Đàng Ngoài. Gần trăm năm dưới thời thực dân Pháp, đất nước bị chia ba: Bắc Trung Nam, tác hại làm cho ba miền có ít nhiều điều chưa hiểu nhau. Rồi từ 1954 đến 1975 đất nước lại bị chia đôi, cho nên sự khác biệt về nhiều mặt lại gia tăng hơn nữa.

Sau 1975 người Miền Bắc tràn vào Miền Nam rất đông và có rất nhiều điều không hiểu Miền Nam vì ngôn ngữ bất đồng. Sưu tầm một số danh từ khác biệt giữa hai miền giúp chúng ta dễ hiểu nhau hơn. Sự thống nhất về ngôn ngữ là điều vô cùng cần thiết cho một dân tộc. Ngôn ngữ sẽ trở nên chính thống khi nó được phổ biến rộng rãi, được mọi người chấp thuận và được giảng dạy ở học đường. Sự đa dạng về ngôn ngữ là điều rất tốt chứ không phải là điều xấu, miễn là sự “đa dạng” được người dân hiểu và chấp nhận.

Văn học của dân tộc ta từ ngàn xưa đã sử dụng nhiều từ Hán Việt. Khi các chúa Nguyễn lập nghiệp ở phương Nam, do sáng tạo (kỵ húy) đã bổ sung thêm, như các từ: võ, chánh, nhơnphước….. và phổ biến gần 500 năm rồi. Do đó không thể nói “vũ” và “chính” là đúng và “võ” và “chánh” là sai. Và cũng không thể nói “võ”, “chánh” đúng còn “vũ” và “chính” là sai. Hai từ ngữ này sẽ cùng tồn tại và đó là sự đa dạng, làm phong phú thêm cho ngôn ngữ. Theo thời gian, tình Nam duyên Bắc mới bền mới lâu. Càng thêm yêu quý thì càng phải trân trọng và càng ρhải giữ gìn vẻ đẹρ, trong sáng của tiếng Việt.

Viết tắt: từ Hán Việt: HV; tiếng Việt (Nôm): tV; miền Bắc: mB; miền Trung: mTr; Nam bộ: Nb; tiếng Pháp: tP; tiếng Anh: tA. Ví dụ: vd. Chữ in nghiêng là bổ nghĩa cho từ chính. Chữ trong dấu ngoặt đơn ( ) là đính kèm để làm rõ nghĩa cho từ đứng trước. Dấu # là đồng nghĩa.

Tình Bắc duyên Nam

BắcNamGhi chú
a duahùa theo
ám quẻkỳ đà cản mũi
ăn bámchùm gởi
ăn màyăn xin
ăn mày đòi xôi gấcnghèo mà ham
ăn theo, ăn kéăn có
ảnhhìnhhình ảnh.
anh cả quênanh hai lú
anh rể, em rểdượng
anh,chị cảanh,chị hai
áo cánháo bà ba
áo láthun (ba lỗ)
áo may ô, áo phôngáo thun
áo quanhòm (người chết)
ba bacua đinh
bà la sátbà chằn
bách (100)bá (bá tánh = trăm họ)百: bách; 姓: tính;  百姓: bách tính (# bá tánh).
bẩm thầy uthưa tía má (vú)bố mẹ, ba má.
bẩndơ bẩn.
bản (bản sư)bổn (bổn sư)本: bổn (# bản).

本 师: bản sư (#bổn sư).

bán hạ giábán sontP: solde.
bàn làbàn ủi
bạn, nhân tìnhbồ
bàng quangbọng đái
bánh caramenbánh flantP: crème caramel, tA: flan cake.
bánh cuốnbánh ướtĐành rằng bánh cuốn là một đặc sản của miền Bắc, nhưng người Nam vẫn gọi là bánh cuốn. Nb phân biệt rõ ràng bánh cuốn (có nhân thịt bên trong) với bánh ướt đặc sản của miền Nam (bánh được cắt nhỏ và ăn với chả lụa, nem, rau giá, hành phi, mắm tỏi ớt…).
bánh đabánh tráng
bánh ga tôbánh bông lan
bánh khảobánh in
bánh ránbánh cam
bảo kỳkêu cọkỳ cọ.
bảo: buồn nôn!kêu: muốn ói!
bảo: cứ véo!ngắt nó đi!véo ngắt.
bát (ăn cơm)chénmTr: đọi.
bắt nạtăn hiếp
bát phốdạo phố
bàytrưngtrưng bày.
 sôxách thùng
bé tẻo teo                                           nhỏ xíu
bến (tàu hỏa)ga (xe lửa)tP: gare.
bên kia (ở)bển (ở)
béo (phì)mập (mạp)
bèo Nhật Bảnlục bình
bí tấtvớ
bì, viết thưbì, viết thơ
biếnglườilười biếng.
bình an, an lòngbình yên, yên lòng安: an (# yên).
bịnh lòi dombệnh trĩ
bịnh thổ tảdịch tả
bổxẻbổ xẻ.
bộ đồ ưng ý nhấtbộ đồ vía
bổ đôixẻ nửachia đôi.
bơ lạcbơ đậu phộngtP: beurre (# bơ).
bố, mẹba, máNb: tía, vú; ông già, bà già.
bóclộtbóc lột (chính trị, hành vi).
bốc phétba xạo
bơilộibơi lội.
bóng điệnbóng đènđèn điện.
bùi bùi lạc rangthơm thơm đậu (phọng) rang
bủn xỉnkẹo (keo kiệt)
buồnrầubuồn rầu.
buồn chết đi đượcrầu thúi ruột
buồn cườimắc cười
buồn nônmắc ói
buồn ơi là buồnbuồn năm phút
cá chuối /quảcá lócmTr: cá tràu.
cá cượccá độ, bắt độ
ca nôxuồng (thuyền) máytP: canot.
ca, cốc, ly, táchlyly tách; tP: tasse.
cái bánh mỳổ bánh mỳ
cải cúctần ô
cái ôô dù.
cái víbóptP: porte feuille.
cái, (cây) bútcây viếtbút viết.
cạnkiệtcạn kiệt.
cân (khối lượng)ký lô, kí lôtP: kilograms.
cáo ốmkhai bịnhốm bịnh.
cao tolớncao lớn
cầu lôngvũ cầuvũ: lông chim, lông gia cầm.
càu nhàucằn nhằn
cậynhờnhờ cậy, cậy nhờ.
cây thủy (thùy) dươngphi laotP: filao.
cây, cá cảnhcây, cá kiểng
chậmtrễchậm trễ.
chánngánchán ngán.
chănmềnchăn mền.
chắn (gió, mưa)che (gió, mưa)che chắn, chắn che.

vd: chắn gió che mưa.

chần (nấu)nhúng, trụng
chán phèovô duyên
chẳng mê lải nhảikhông nghe nói dai
chặtđốnđốn chặt.
chậuthau
chảy nước dãinhỏ nước miếng
chè tàutrà tàu
chén rượu, chén tràchung rượu, ly trà
chết tiệtmắc dịch
chiasớt, xớtchia sớt; vd: – Chén cơm con đầy quá, sớt bớt cho em!

xớt: lấy đi mau lẹ; vd: Diều hâu xớt gà con.        

chíchtiêmtiêm chích.
chiều (lòng)cưngcưng chiều.
chính (hành chính)chánh (hành chánh)正,政: chính (# chánh).
chờđợichờ đợi, đợi chờ.
chọcghẹochọc ghẹo.
chơi hộichơi hụimB: chơi họ, chơi phường.

mTr: chơi huê.

chổi xểchổi chà
chọnlựachọn lựa, lựa chọn.
Chu (Phan Chu Trinh)Châu (Phan Châu Trinh)周: chu (# châu); 朱: chu (# châu).
chửirủachửi rủa.
chum, vạilu, khạp
chuột sa chĩnh gạochuột sa hũ nếp
chuyện gẫután dóc
chuyện nhảmchuyện tàu lau (ba lơn)
chuyến xecuốc (danh từ)tP: course.
cốgắngcố gắng.
cỗ bàntiệc tùng
cốc (nước) đá(cái) tẩy
cốc rượuly rượu
cỗigiàgià cỗi.
cơm rangcơm chiên
con giuncon trùng
con nganvịt xiêm
củ đậu, củ đỗcủ sắn (nước)
củ sắnkhoai mì
cục tẩycục gômtP: gomme.
cười lộn ruộtcười bể bụng
cười tủm tỉmcười mĩm chi
cương (Kinh Kim Cương)cang (Kinh Kim Cang)钢: cương (# cang).

金钢经: Kim Cương Kinh (# kinh kim cang).

cút xéo!mày đi!
dạ dàybao tử
dạikhờdại khờ, khờ dại.
đâmlụiđâm lụi.
đan cái rọlàm giỏ tre
đần độnlù khù, cù lần
đằng kia (ở)đẳng (ở)
đánh chén (cầy tơ)nhậu nhẹt (thịt chó)
đánh đànchơi đờn
đánh nhauuýnh (oánh) lộn
đánh rắmđịt, xì hơi
đắt (tiền)mắc (tiền)
đắt đỏmắc mỏ
dầu nhờndầu nhớt
đậu phụtàu hũ
dạybảodạy bảo.
dây (cao-su)dây thun
đedọađe dọa.
đe dọabắt nạtdọa nạt.
đèo (theo)chở (theo)
đẹp, tốt, giỏi, chiến, cừngon lành, bảnh
đi cầuđi ỉa, đi đáiHV: đại, trung, tiểu tiện.

Nb: ỉa, địt, đái.

đi chân chữ bátđi hàng hai
đi chuyến tàu suốthết đường tương chao
đi phó hộitới chung vui
đi vềđi dìaÂm đầu V, ở phương ngữ Nam Bộ chỉ tồn tại trong chữ viết, không tồn tại trong phát âm: V – D – Gi đều phát âm thành D: “dzì ơi, cái dì dzậy hả dì?” (# dì ơi, cái gì vậy hả dì?)
đĩadĩa
điếmđĩđĩ điếm.
điênkhùngkhùng điên, điên khùng.
điêu (lời nói)tán (mà không thật)
địt (động từ)đụlàm tình.
dỗdụdụ dỗ.
đỗ (hạt)đậu
đỗ (thi cử, xe)đậu (thi cử, xe)
đồ đồng nátđồ lạc xoongtP: Lạc-xon (l’auction).
dở hơi (hành vi)ba trợn
dọc mùngbạc hà
đổithaythay đổi, đổi thay.
dối (quanh)chối (lòng vòng)
dọndẹpdọn dẹp.
đónrướcđón rước.
đòn hội chợbề hội đồng
đông kháchđắt khách
đồng xubạc cắc
thừadư thừa.
du côndu đãng
du thủ du thựcđá cá lăn dưa
đưarướcđưa rước.
đùa (giỡn)(giỡn) chơiđùa chơi.
đũa (xe đạp)căm (xe)
dưa chuộtdưa leo
dùngxài
đứng dạng chânchàng hảng
đượcđặngvd: thà mất lòng anh, đặng bụng chồng.
đuổirượtrượt đuổi.
duyên (tình)tình (duyên)tình duyên.
e thẹnmắc cở
em chả!hổng chịu đèn!
êm thắmêm ru bà rù
gạtlừalừa gạt.
gầyốmgầy ốm.
ghêsợghê sợ.
giấm chua “cái ả”bặm trợn “con kia”
giànhgiậtgiành giật.
giò (lụa)chả (lụa)
giỡn hớt (hơi nhiều)xạo (khó tin)
giúpđỡgiúp đỡ.
gọi lọkêu chaichai lọ, lọ chai.
gọi tiền đồnkêu chòi gác
gửi phong bìgói bao thơhối lộ (hành vi).
hài lòngưng ghêưng lòng.
hãi quásợ ghêghê quá.
hammuốnham muốn.
ham (làm, chơi…)thích (làm, chơi…)ham thích.
hãm phanh(đạp) thắng
hàng mãđồ dỏm
hao (mòn)hư hao.
hấp tấp vặt ngônhanh nhanh bẻ bắpbắp ngô, ngô bắp.
hen (bệnh)suyễn
hèn (sợ)nháthèn nhát.
hết chỗ chêhết sẩy
hổcọp
: cút xéo!nói: mày đi!cút đi!
hoabông, huêbông hoa.
hoa đạibông sứ
hoa dâm bụtbông bụp
hoa nhàibông lài
hoảngsợhoảng sợ.
Hoàng ĐếHuỳnh Đế黄: hoàng (# huỳnh);  黄帝: hoàng đế (# huỳnh đế).

皇帝: hoàng đế.

hồi hộp hãm phanhtrợn tròng đạp thắng
hòm (chứa đồ)rương (đựng đồ)
hòm thưhộp thơ
hôn (động từ)hun
hỏnghư hỏng.
hống háchlàm tàng, làm phách
hợp (Liên Hợp Quốc)hiệp (Liên Hiệp Quốc)合: hợp (# hiệp).
hung (ác)dữ (tợn)hung dữ.
hụt hẫngchới vớivd: không chỗ bám víu, không nơi nương tựa.
huy chươngmề đaitP: médaille.
 lều chõngbắt vạc tre
kềnh (càng)to (lớn)to kềnh.
kênh kiệulàm phách
kéocokéo co (trò chơi).
khangkhương康: khang (# khương).
khen giỏi mắngnói chửi hay
khèo, chơi đểuđá giò lái
khinhkhikhinh khi.
khoác lácxạo ke
khoái đi phàthường qua bắc
khỏemạnhkhỏe mạnh, mạnh khỏe.
khuyên gượm lạinhắc từ từ
khuỷu taycùi chõ
kiệnthưakiện thưa, thưa kiện.
kiết tườngcát tường吉: cát (# kiết).

吉祥: cát tường (# kiết tường).

kiêuchảnh
kim cươnghột xoàn
kínhkiếng
kinh doanhmần ăn
kỳlạkỳ lạ, lạ kỳ.
larầyrầy la, la rầy.
lác mắtlé mắt
lãilờilời lãi.
lải nhảinói dai
làm (ăn)mần (ăn)
làm bừaẩu (cẩu thả)
làm dángđiệu (bộ)dáng điệu.
làm lấy lệmần sơ sơvd: làm cho có.
làm thuêlàm mướn
lạng (vàng, bạc)lượng (vàng, bạc)两: lượng (# lạng).
láng bóngláng cóong光: quang (nghĩa là sáng), tiếng Quảng Đông đọc là cóong.
lang thang, vẩn vơ (đi)lang bang (đi)
lánh mặttrốn đi
lầu năm gócngũ giác đàiHV: ngũ giác đài.

tV: lầu năm góc.

lệ (tuôn trào)(chảy) nước mắtđổ lệ.
lề mềchậm lụt, lè phè
len lén ăn vèntròm trèm ăn vụng
lĩnh (nam)lãnh (nam)領: lĩnh (# lãnh).
lính thủy đánh bộthủy quân lục chiếnHV: thủy quân lục chiến.

tV: lính thủy đánh bộ.

lọchaichai lọ.
lợnheo
lợn lòiheo rừng
lông cừu (trừu)lentP: laine.
lốp xevỏ xe
lúi cúilui cui
lung tungtùm lum
lườilàm biếnglười biếng.

Nb: làm “ò ơ dzí dzầu”.

luộm thuộm (không chỉnh tề)bê bối
lý sự (ào ào)cãi (bai bãi)
ma mãnhma lanhtP: malin.
mặc áo quanlết vô hòm
mặc cảtrả giá
mànmùngmùng màn.
mắngrủa, chửi, la,la mắng.
mang thai chửa,  bầucó thai, mang bầu.
mất điệncúp điệntP: coupe, (couper: cắt).
maulẹmau lẹ.
máy bay lên thẳngtrực thăng (cơ)HV: trực thăng cơ.

tV: máy bay lên thẳng.

may rủihên xui
 phiếmthích đùamê thích.
mê sảngmớ
mì ăn liềnmì gói
mì chínhbột ngọt
miếnbún tàu
mình ơicưng ơi
mộc nhĩnấm mèo
mối (duyên)(làm) maimối mai, mai mối.
mời anh xơi!ăn đi chú!
mồmmiệngmiệng mồm.
một mình (làm)mình ên (làm)
một tấc lên trời, khoe khoangnổ, nổ sảngNb: nổ banh xác; nổ banh ta lông.
đuiđui mù.
nón
mũ ni che tai (thái độ)trùm mền
mùi tàu (rau)ngò gai
mừng tuổi (tiền)lì xìHV: 利市 lợi thị (Quảng Đông đọc là lì xì) (# 红包 hồng bao (bao đỏ).
muôi (đồ ăn)vá (múc)
muộntrễtrễ muộn.
muốn (việc gì)đòi (việc gì)đòi muốn.
mướp đắngkhổ qua
nạo bằng gươmthọt bằng kiếmgươm kiếm.
nấu thịt cầythui (hầm) thịt chó
nem ránchả giò
ném vào sọt rácdục vô thùng rác
nếnđèn cầy
nếp cẩmnếp than
ngãté ngã.
ngăn chặnngăn ngừangừa chặn.
ngang bướng, hung dữba búa
ngấtxỉungất xỉu.
ngày giỗngày kỵ        kỵ giỗ.
nghe hơi nồi chõnghe lóm, đoán mò
Nghĩa (Quảng Nghĩa)Quảng Ngãi義: nghĩa.

廣義: Quảng Nghĩa (# Quảng Ngãi).

ngódòmdòm ngó.
ngôbắp
ngổ ngáongang tàng
ngõ, ngáchhẻmngõ hẻm.
ngọt lịmngọt như mía lùi (lau)
người lái xetài xế, bác tài
ngượng, xấu hổquê
nguy khốn lánh mặtđiên rồ đi trốn
nhà quê, quê mùahai lúa
nhà tùkhám (đường)vd: vào khám, ra tù.
nhắc môi giớiliền giới thiệu
nhạinhái (giọng)
Nhậm (Ngô Thì Nhậm)Nhiệm (Ngô Thời Nhiệm)任: nhiệm (# nhậm).

時: thời (# thì).

nhảm (nói)xàm (nói)
nhậm chứcnhiệm chức
nhảm nhítào lao
nhânnhơn (nhơn nghĩa)人, 仁: nhân (# nhơn).

仁義: nhân nghĩa (# nhơn nghĩa).

nhanhlẹnhanh lẹ.
nhanh nhẩu đoảnglanh chanh
nhặtlượmlượm nhặt.
nhìnngóngó nhìn.
nhớ mãinhớ hoài
ninh (nhừ), nướng (thịt)hầm (gà hầm thuốc bắc), thui (thịt)
nói khoác, láo, phét, điêunói dóc, xạo, ba xạo
nói phét thành thầndóc tổ
nói quá, khoe khoangnổ
nói trổng (thế thôi)bâng quơ (vậy đó)
nóng (lòng)nônnôn nóng.
nóng (oi bức)nóng (hầm)
nũng nịunhõng nhẽo
nước dùngnước lèo, nước súptP: soupe (# súp).
nước hoadầu thơm
nuông chiềucưng
ôô dù: che chở (hành vi).
ô maixí muội
ô tôxe hơitP: auto.
ốmđau, bệnh, bịnhốm bịnh.

mTr: đau.

ốmgầyốm gầy, gầy ốm.
ông ba bị (chín quai)ông kẹ
ông/bà nội, ông/bà ngoạinội, ngoại
pháquậyquậy phá.
phải lòngthương, yêu aiNb: chịu đèn.
phanhthắng (xe)
phíuổnguổng phí.
phí tổnhư hao
phốđườngđường phố.
phòngngừaphòng ngừa.
phủ phê trùm chănno đủ đắp mềnchăn mền.
phúcphước福: phúc (# phước).
quảtrái
quả bóngtrái banhtP: balle.
quá dại, dại quángu ghêngu dại.
quả dứatrái thơmNb: trái khóm; mTr: trái gai.
quả hồng xiêmtrái sapôchêtP: sapotier.
quá là ngonngon bá chấy
quả mậntrái mận Bắcvd: mận Hà Nội.
quả namãng cầu
quả quấttrái tắc
quả roiquả mận
quả táotrái bom / bômloại táo Mỹ, tA: apple.

tP: pomme.

quả, hoa quảtrái, trái cây
quần cụtquần đùiquần sọt, tA: short (ngắn).
quần lĩnhquần lãnh
quan tài, áo quanhòm (người chết)
quậy sướng phêrên đã quá!
quở gầythan ốmgầy ốm.
quý nhânquới nhơnNb: quới nhơn phù trợ.

貴人: quý nhân (# quới nhơn).

rách việcphiền phức
răm, lốp xevỏ, ruột xe
rang (rang thịt)chiên (chiên thịt)
rảnhrỗirảnh rỗi.
rau diếpcải sà lách
rau húngrau thơm
rau mùingò (rí)
rau ngò omrau ngổ
rau rútrau nhút
rẽquẹoNb: cua.
rét (thời tiết)lạnhrét lạnh.
rớtrơirơi rớt.
rủa “đồ phải gió”la “tên cà chua”
ruốc (động từ)chà bôngthực ra cách làm ruốc và chà bông là khác nhau.
rượu míarượu rumtP: rhum.
rượu nếp cáicơm rượu
rượu trắngrượu đế
sángtỏsáng tỏ.
sayxỉnsay xỉn.
say mèm, say túy lúysay xỉn
sinh mệnhsanh mạng生: sanh (# sinh); 命: mệnh (# mạng).

生命: sanh mệnh (# sinh mạng; # sanh mạng).

sơn (núi)san (giang san)山: sơn (# san).

HV: 江山 giang sơn (# giang san).

tV: sông núi.

sửachữasửa chữa.
sướng làm sao đâuđã đời
súp-lơbông cải
súy (nguyên súy)soái (nguyên soái)
tắc đườngkẹt xe
tách rượuly rượutP: tasse (#tách).
tán gái, (cua gái)o mèo
tầng 1, tầng 2, tầng 3từng trệt, lầu 1, lầu 2
tậpdượttập dượt.
tập bơiđi lộibơi lội.
tấtvớ
tàu phớtàu hủ non
tệtồitồi tệ.
thả (câu)giăng (câu)
thái (động từ); thái sơnxắt; thới sơn (san)泰山: thái sơn (# thới sơn; # thới san).
thằn lằnrắn mốidễ nhầm lẫn: thằn lằn: nhỏ; rắn mối: lớn hơn.
thanh toántính tiền
tháo dạ (bệnh)tiêu chảy
thắp nếnđốt đèn cầy
thếthaythay thế.
thẹnmắc cở
thi cathơ ca詩: thi (# thơ); 詩歌: thi ca (# thơ ca).

書: thư (# thơ).

thi trượtthi rớt
thìamuỗngthìa muỗng.
thíchưa, khoáiưa thích.
thích cứ vồưng là chụpưng thích, vồ chụp.
thịt ba chỉthịt ba rọi
thoáithối退: thoái (# thối).

vd: Tiến thoái lưỡng nan (进退两难). 

thốithúi, thúi rùm
thông gia                                           xui gia
thụthọ授: thụ (# thọ).

HV: 教授giáo thụ (# giáo thọ). 

tV: giảng sư.

thủ đoạnmánh mung
thủ lĩnhthủ lãnh首领: thủ lĩnh (# thủ lãnh).

领導: lĩnh đạo (# lãnh đạo).

thủ lợnđầu heo
thuêmướnthuê mướn, mướn thuê
thui thủi kéo xe lôimột mình đạp xích lô
thùng sắt (tây)thùng thiếc
thươngyêuthương yêu, yêu thương
thượng nguyênthượng ngươn上元: thượng nguyên (# thượng ngươn = ngày rằm tháng giêng âm lịch).

vd: trung ngươn = ngày rằm tháng bảy âm lịch; hạ ngươn = ngày rằm tháng mười âm lịch.

上中下 : thượng trung hạ (# trên, giữa, dưới).

thủy triều dâng, thủy triều hạnước lớn, nước ròng
thuyền thúngvỏ lãi
thuyền, đòghe, xuồng
tiềm thủy đỉnhtàu lặn, tàu ngầmHV: tiềm thủy đỉnh.

tV: tàu lặn (ngầm).

tiếntấn (tấn công)進: tiến (# tấn).
tìmkiếmtìm kiếm
tính (họ) bá tínhtánh (bá tánh)姓: tính (# tánh = họ).

性: tính (# tánh); vd: tính tình (# tánh tình).

tobựto bự.
tòa nhà trắng(tòa) bạch cung, bạch ốc.HV: 白宫bạch cung.

tV: nhà trắng.

tời kéocần cẩu
tối mòtối thui
tốt (quân cờ)chốt (cờ tướng)
trả lại tiền thừagởi lại tiền thối
trái khoáy, ngược đờicắc cớ
tránhné tránh, tránh né.
trẻ concon nít
trèo caonghèo mà ham
trêu (ghẹo)giỡn, chọctrêu chọc, trêu ghẹo.
trôngchờtrông chờ, chờ trông.
trôngcoitrông coi.
trứng (gà, vịt, chim)hột (gà, vịt)
trường antràng an長: trường (# tràng); 長安: trường an (# tràng an).
tức chết đi đượctức thấy mồ
tức như bò đá, tức lộn ruộttức cành hông
túi (nhựa)bịch, bọc
tùng (tùng bách)tòng (tòng bá)松柏: tùng bách (# tòng bá).
tưng tửng, lúc vầy lúc khácba hồi
tuôn vào hòmbỏ trong rươnghòm rương.
tuyểnmộtuyển mộ.
uống bia, rượunhậu
vâng (gọi dạ, bảo vâng)dạvâng dạ, dạ vâng.
vành xeniềng
vào (trong, nhà)vô (trong, nhà)
vào ô tô xế hộp
vào tù, ở tùxộ khám
vaymượnvay mượn, mượn vay.
vẽ chuyệnbày đặt
vén búi tócbới tóc lên
véongắt, nhéo
bóp
tạitại vì.
vồchụp
vỡbể
vô duyên, nhạt như nước ốclãng nhách
vớ vẩntào lao
vờ vịt lá mơthẳng thừng lá thúi địtNb: giả đò, làm bộ.

vd: mày biết Hùng phải lòng con Hồng vậy mà vờ vịt không biết!

vũ (đài, khí, trang)võ (đài, khí, trang)武: vũ (# võ).
vua bia bọtchúa la vetP: la bière.
vừng
vuốt (tường vi)rờ (bông bụp)rờ vuốt.
xe ba bánh(xe) xích lôtP: cyclo.
xe máyxe (Honda), mô tôtP: motocyclette.
xe ngựaxe thổ mộ
xì dầunước tương
xích xesên xetP: chaine.
xin (yêu cầu)kêu (thỉnh nguyện)kêu xin.
xô (nước)thùng
xoè ômở dùxòe mở; ô dù.
xơi táiăn sống
xưa lắm rồixưa như trái đất
xúi quẩyxui, xui tận mạng
xuống dốc không phanhđời tàn trong ngõ hẹp
xuýt xoa “Cái Hồng xinh cực!”trầm trồ “Con Hồng đẹp hết chê!”xinh đẹp.

Làn gió “lạ”!

Sự du nhập những từ ngữ nước ngoài vào ngôn ngữ Việt có mặt tích cực: là làm phong phú, đa dạng thêm tiếng Việt; nhưng sử dụng những tiếng nước ngoài, đã có từ (ngữ) tương đương trong tiếng Việt thì liệu có nên chăng? Đó là kiểu lai căng, kiểu “ba rọi”!!?? Khi nói và viết tiếng Việt lại chen vào tiếng Anh, tiếng Pháp… Phải chăng đây là hiện tượng “tiêu cực” và đi ngược lại với lời dạy của Ông Cha: ρhải giữ gìn vẻ đẹρ, trong sáng của tiếng Việt?

Ngẫm nghĩ: Từ lai căng tới mất gốc – vong bản mấy hồi!

Tiếng nước ngoài (vay mượn)Từ tương đương đã có trong tiếng ViệtGhi chú
ăn mặc hotăn mặc hở hang, khiêu dâmhot (girl, boy, body)
ảnh nudeảnh lõa thể, trần truồngnude
áp phíchbích chươngaffiche
audio videoâm thanh, hình ảnhaudio video
băng rônbiểu ngữbanderole
bị strokeđột quỵ, tai biến mạch máu nãostroke
bikiniáo tắm hai mảnhbikini
bình ắc quybình điệnaccus
boong kehầm ngầm, hầm trú ẩnbunker
break newstin mới nhận, tin đáng chú ýbreak news
ca nôxuồng máycanot
cameramáy ảnh, máy thu hìnhcamera
căng tinnhà ăn, quán ăn (tập thể)cantine
clipđoạn băng, đoạn phim ngắnclip
clubcâu lạc bộclub
compositehợp chất, vật liệu tổng hợp (hỗn hợp)composite.
cua rơtay đuacoureur
đá penaltyđá phạt đềnpenalty
đánh bóc(đấu) quyền Anhboxing
đi tourdu lịchtour
fanngười ái mộfan
festivalngày hộifestival
gay, lesđồng tính nam, bê đê

đồng tính nữ, ô môi

gay (homosexual)

lesbians

gônkhung thànhgoal
hot girlgái (ăn mặc) hở hanghot girl
hot lineđường dây nóng, thông báo khẩn cấphot line
hot newstin nóng, tin hấp dẫnhot news
làm cú đúplàm bàn hai trái, thắng hai tráicoup double
lô cốtpháo tháp, đồn canhblockhaus
logicthuận lý, đạt tìnhlogic
logohuy hiệu, nhãn hiệulogo
ma két tinhtìm kiếm khách hàng, chiêu kháchmarketing
mát xađấm bópmassage
máy ATMmáy rút (chuyển) tiền tự độngATM
mít tinhtập họp, biểu tìnhmeeting
mô đun, partcơ phận phụ, bộ phận rờimodule, part
nốc aohạ đo vánknock-out
ô tôxe hơiauto
phoneđiện thoạiphone
resortkhu nghỉ mát, khu tịnh dưỡngresort
sextình dục, làm tìnhsex
sex tourdu lịch mua dâmsex tour
nhạc hội, buổi trình diễnshow
sốcbàng hoàng, sửng sốtshock
solohát một mình, dẫn bóng một mìnhsolo
stresscăng thẳng (thần kinh)stress
sútđá (bóng)shoot
tiêm vắc xinchích ngừavaccine
top tenmười vị trí đứng đầutop ten
trái sơ ritrái anh đàocherry
tuổi teentuổi vị thành niênteenage, tuổi từ 13 đến 19.
vi rútvi khuẩn, siêu vi (trùng)virus
visa, passporthộ chiếu, giấy thông hành (xuất nhập cảnh)visa, passport
World Cupgiải bóng đá thế giớiWorld Cup
xe containerxe thùng, xe kiện hàng, xe vận tải nặngcontainer
xì căng đanchuyện tai tiếngscandal

Một số từ (ngữ) hay (bị) dùng sai trong tiếng Việt

Trong ngôn ngữ giao tiếp và hành chính của người Việt hiện nay, nhiều từ đã bị sử dụng không chính xác, bị biến nghĩa hoặc ghép từ một cách “kệch cỡm”. Điều này thể hiện tư duy tạm bợ và tinh thần thiếu trách nhiệm trong sử dụng ngôn từ. Việc đưa ra những khái niệm không chính xác này tạo thành một thói quen; chấp nhận sự mù mờ trong định nghĩa từ, dễ gây hiểu lầm và tranh cãi, khiến cho văn bản kém tính chuẩn xác.

Từ đầu thế kỷ 20, do ảnh hưởng của tiếng Pháp, ngôn ngữ Việt dần dần được minh bạch về từ vựng nên ngày càng sáng sủa và rõ nghĩa. Nay có vài biểu hiện rối rắm về từ vựng và trở nên tối tăm; có lẽ do không nắm vững sự khác biệt về cấu trúc, văn phạm của chữ Hán và chữ Việt. Đây là một vài từ ngữ chúng tôi sưu tầm, liệt kê vài trường hợp sử dụng từ sai trong tiếng Việt hiện nay.

Thường dùng (Sai)Nghĩa đúngGhi chú
chung cư 終居chúng cư 衆居là nơi nhiều người ở chung.– Chung cư 終居 không phải là nơi nhiều người ở chung mà là nơi ở cuối cùng, tức là mồ chôn hay nghĩa địa.
Đảo từ kép bừa bãi và không cần thiết.

vd: xa xót

xót xa.Đảo từ như thế là bừa bãi, chẳng được lợi ích gì. Với văn vần thì có thể tạm chấp nhận sự đảo từ cho hợp thi luật; nhưng với văn xuôi thì không thể đảo từ một cách “vô tội vạ” được.

vd: Nguy hiểm / hiểm nguy; đơn giản / giản đơn; khai triển / triển khai; bảo đảm / đảm bảo; minh chứng / chứng minh; biệt ly / ly biệt; tranh đấu / đấu tranh; xúc cảm / cảm xúcquang vinh / vinh quang; kinh hoảng / hoảng kinh; ái ân / ân ái …(chữ in nghiêng là từ HV)

vd: từ chối / chối từ; bền vững / vững bền; phục hồi / hồi phục; tha thướt / thướt tha; thẩn thờ / thờ thẩn; thơ ngây / ngây thơ…

độc lập獨立độc lập tự chủ獨立自主– Độc 獨 là riêng một mình, lập 立 là đứng. 獨立: đứng riêng rẻ một mình, không đứng chung với ai cả.

–  Nếu dùng để diễn tả tình trạng của một quốc gia không lệ thuộc nước khác, phải là độc lập tự chủ.

giải phóng (mặt bằng)giải tỏa.Giải phóng 解放 là từ thường dùng trong lĩnh vực chính trị (tư tưởng) để chỉ công cuộc cởi bỏ áp bức, trói buộc cho con người. Nhiều người lại dùng một cách sai lầm từ nầy cho vật chất.

vd: giải phóng mặt bằng là sai; phải là giải tỏa mặt bằng.

góa phụ– đàn bà góa.

– quả phụ 寡 妇

– Sai, vì không phân biệt được tiếng Hán Việt với tiếng thuần Việt (tiếng Nôm).

– tính từ góa là tiếng Nôm, không thể đặt trước danh từ phụ (HV) được.

hạt nhân

phản ứng hạt nhân

hạch tâm核心

phản ứng hạch tâm

– Hạch 核 là cái hạt, tâm 心 là cái lõi hay cái nhân bên trong. Hạch tâm là cái nhân của hạt.

– Phản ứng nhân hạt.

– Phản ứng 反应hạch tâm 核心 .

hôn phu, hôn thê (chỉ người chồng, người vợ là thừa).chồng, vợ– Hôn là cưới 婚 (có nghĩa đã bao hàm: chữ phu và chữ thê) hôn nhân là 婚姻.

-昏夫, 昏妻hôn phu, hôn thê là nguời chồng u mê, người vợ u mê.

– Hôn quân 昏君 là nhà vua u mê.

huyền thoại玄話 (quá khứ, lịch sử…)

vd: Huyền thoại về Con Rồng Cháu Tiên, Thánh Gióng…

thần tượng  

vd: Thần tượng (bóng đá) Pele.

– Huyền 玄 là màu đen, nghĩa bóng là sâu xa, mờ ảo, không có thực. Thoại 話 là câu chuyện. Vậy huyền thoại là câu chuyện mờ mờ ảo ảo, không có thực, do truyền miệng mà ra.

– Thần tượng 神像 là nhân vật tiếng tăm được mọi người tôn sùng trong hiện tại, còn hiện hữu…(# 偶像ngẫu tượng).

khả năng可能

vd: Hôm nay, khả năng trời không mưa. Khả năng con chó nầy sẽ chết vì bệnh…

có thể

vd: Hôm nay, trời có thể sẽ mưa. Có thể con chó nầy sẽ chết vì bịnh…

– Khả năng 可能 là năng lực của con người, có thể làm được việc gì đó.

– Khả dĩ 可以là có thể.

– Nhầm lẫn giữa hai từ khả năng 可能 (capacité, capable) với khả dĩ 可以 (possibilité, possible).

phong kiến封建quân chủ chuyên chế 君主专制, trung ương tập quyền 中央 集权– Phong kiến gồm 2 chữ phong tước 封爵 (ban quan tước) và kiến địa 建地 (ban đất để dựng nước). Chế độ nầy chỉ hiện hữu ở đời nhà Chu bên Trung Hoa, với nước của thiên tử và nước của các chư hầu; từ nhà Tần trở đi thì chế độ phong kiến bị bãi bỏ và được thay bằng chế độ trung ương tập quyền.

– Việt Nam chưa bao giờ có chế độ phong kiến mà chỉ có chế độ quân chủ chuyên chế. Gọi chế độ quân chủ ở nước ta bằng từ phong kiến là sai.

quá trình過 程

vd: Quá trình thực hiện công tác sắp tới của tôi là sẽ rất thuận lợi.

tiến trình 進 程

vd: Tiến trình thực hiện công tác sắp tới của tôi là sẽ rất thuận lợi.

– Quá 過 là đã qua, trình 程 là đoạn đường. Quá trình là đoạn đường đã đi qua.

– Tiến trình, đúng cho cả 3 thì quá khứ, hiện tại và tương lai.

quốc giỗngày giỗ cả nước.– Ngày giỗ là kỵ nhật 忌日. Ở miền Trung, người ta gọi ngày giỗ là ngày kỵ.

vd: “Ngày giỗ tổ Hùng Vương là ngày quốc giỗ” là thừa.

– Ngày giỗ tổ….. là đủ.

sát nhậpsáp nhập插入Chiết tự chữ 插: bên trái là bộ THỦ 手 (扌) là tay; bên phải trên là chữ 禾HÒA là lúa, hạt thóc; bên phải dưới là chữ 田ĐIỀN là ruộng. Động tác cấy lúa xuống ruộng của nhà nông được thể hiện qua chữ 插SÁP. Ví dụ: 插秧SÁP ƯƠNG: cấy mạ.

Sát nhập là vô nghĩa.

tặc 賊

đạo盜

ăn cướp.

ăn trộm.

– Tặc 賊có nghĩa là ăn cướp; đạo 盜có nghĩa là ăn trộm.

vd: Đạo văn 盜文 là ăn trộm văn của người khác. Sơn tặc山賊 là bọn cướp hoạt động ở vùng núi rừng.

tích cực, tiêu cực積極, 消極– hăng say, chủ động.

– làm cho có, ù lì.

– Tích cực, tiêu cực tự nó không có sẵn tính chất tốt hay xấu mà chỉ ấn định cường độ của hành động mà thôi.
triều cường潮強

cường triều 強潮

– con nước đang lên.

– con nước lớn.

Cường triều 強 潮 gồm tính từ đứng trước danh từ thì tương đương với một danh từ và có nghĩa là con nước lớn. Triều cường 潮 強lại là một mệnh đề gồm một danh từ triều và một động từ cường và có nghĩa là con nước đang (lớn) lên.
X quangtia XVề ngữ pháp, quang là tiếng chính, X là tiếng bổ nghĩa. Đặt tiếng bổ nghĩa trước tiếng chính là sử dụng văn phạm Hán Việt. Dùng lối văn phạm nầy thì cả 2 chữ đều phải là tiếng Hán Việt. Ở đây X là một mẫu tự latin thì không chuẩn.
yếu điểm 要点

vd: – Lớp trưởng, nhóm trưởng.

      – Siêu rẻ, siêu bền.

      – Vi sóng.

Chữ in nghiêng là từ HV, chữ in thường là (tV) từ thuần Việt.

điểm quan trọng.

vd: – Trưởng lớp, trưởng nhóm.

      – Rất rẻ, rất bền.

      – Vi ba (sóng ngắn).

HV: Yếu điểm 要点 là chỗ quan trọng của sự việc; vùng đất quan trọng cần phải giữ gìn.

tV: Điểm yếu: điểm kém; chưa đạt yêu cầu.

Điểm yếu: là từ kép, gồm 2 tiếng đơn ghép theo văn phạm Việt có nghĩa là cái điểm không mạnh. Có người đem đảo ngược lại thành yếu điểm theo văn phạm Hán Việt thì lại có nghĩa hoàn toàn khác hẳn. Yếu điểm ≠ điểm yếu.

– Nếu từ (đôi, kép) là từ Hán Việt thì nên dùng hai từ đều là từ HV, như yếu điểm. Không nên gán ghép từ HV cộng với (tV) từ thuần Việt, có vẻ miễn cưởng! 

Bản sưu tập trên chắc chắn còn nhiều thiếu sót, kính mong quý bạn đọc xin vui lòng góp ý, chỉnh sửa thêm; hầu bổ sung, hoàn chỉnh cho gia tài ngôn ngữ Việt Nam. Tiếng Việt ngày càng giàu đẹp, trong sáng. Không phụ lòng Ông Cha ta đã dày công gìn giữ và sáng tạo. Cảm ơn nhiều.

***

Trích dẫn từ cuốn: “tự học Hán Văn theo phương pháp mới” Kỳ Thanh biên soạn đầu năm 2020.

Kỳ Thanh trích dẫn và biên tập, tháng 7 năm 2021.

Source: https://nghiencuulichsu.com/2021/08/03/tieng-viet-giau-dep/ 





Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.