Theo chiều dài của lịch sử, dân tộc Việt đã hấp thụ những tinh hoa của nền văn minh Trung Hoa, được phản ánh (phần nào) qua từ Hán Việt (chữ Hán – tượng hình). Sau đó tiếp nhận thêm nét tinh túy, hiện đại của mẫu tự La Tinh (Phương Tây), mà hình thành nên tiếng Việt. Tiếng Việt là sự kết hợp nhuần nhuyễn: tư tưởng và khoa học của hai nền văn minh Đông và Tây, cộng thêm sự sáng tạo, linh động của Ông Cha ta, đã làm phong phú, đa dạng, tiện dụng và ngày càng hoàn chỉnh cho ngôn ngữ Việt.
Hơn trăm năm Trịnh-Nguyễn phân tranh chia đôi đất nước với Đàng Trong và Đàng Ngoài. Gần trăm năm dưới thời thực dân Pháp, đất nước bị chia ba: Bắc Trung Nam, tác hại làm cho ba miền có ít nhiều điều chưa hiểu nhau. Rồi từ 1954 đến 1975 đất nước lại bị chia đôi, cho nên sự khác biệt về nhiều mặt lại gia tăng hơn nữa.
Sau 1975 người Miền Bắc tràn vào Miền Nam rất đông và có rất nhiều điều không hiểu Miền Nam vì ngôn ngữ bất đồng. Sưu tầm một số danh từ khác biệt giữa hai miền giúp chúng ta dễ hiểu nhau hơn. Sự thống nhất về ngôn ngữ là điều vô cùng cần thiết cho một dân tộc. Ngôn ngữ sẽ trở nên chính thống khi nó được phổ biến rộng rãi, được mọi người chấp thuận và được giảng dạy ở học đường. Sự đa dạng về ngôn ngữ là điều rất tốt chứ không phải là điều xấu, miễn là sự “đa dạng” được người dân hiểu và chấp nhận.
Văn học của dân tộc ta từ ngàn xưa đã sử dụng nhiều từ Hán Việt. Khi các chúa Nguyễn lập nghiệp ở phương Nam, do sáng tạo (kỵ húy) đã bổ sung thêm, như các từ: võ, chánh, nhơn, phước….. và phổ biến gần 500 năm rồi. Do đó không thể nói “vũ” và “chính” là đúng và “võ” và “chánh” là sai. Và cũng không thể nói “võ”, “chánh” đúng còn “vũ” và “chính” là sai. Hai từ ngữ này sẽ cùng tồn tại và đó là sự đa dạng, làm phong phú thêm cho ngôn ngữ. Theo thời gian, tình Nam duyên Bắc mới bền mới lâu. Càng thêm yêu quý thì càng phải trân trọng và càng ρhải giữ gìn vẻ đẹρ, trong sáng của tiếng Việt.
Viết tắt: từ Hán Việt: HV; tiếng Việt (Nôm): tV; miền Bắc: mB; miền Trung: mTr; Nam bộ: Nb; tiếng Pháp: tP; tiếng Anh: tA. Ví dụ: vd. Chữ in nghiêng là bổ nghĩa cho từ chính. Chữ trong dấu ngoặt đơn ( ) là đính kèm để làm rõ nghĩa cho từ đứng trước. Dấu # là đồng nghĩa.
Tình Bắc duyên Nam
Bắc | Nam | Ghi chú |
a dua | hùa theo | |
ám quẻ | kỳ đà cản mũi | |
ăn bám | chùm gởi | |
ăn mày | ăn xin | |
ăn mày đòi xôi gấc | nghèo mà ham | |
ăn theo, ăn ké | ăn có | |
ảnh | hình | hình ảnh. |
anh cả quên | anh hai lú | |
anh rể, em rể | dượng | |
anh,chị cả | anh,chị hai | |
áo cánh | áo bà ba | |
áo lá | thun (ba lỗ) | |
áo may ô, áo phông | áo thun | |
áo quan | hòm (người chết) | |
ba ba | cua đinh | |
bà la sát | bà chằn | |
bách (100) | bá (bá tánh = trăm họ) | 百: bách; 姓: tính; 百姓: bách tính (# bá tánh). |
bẩm thầy u | thưa tía má (vú) | bố mẹ, ba má. |
bẩn | dơ | dơ bẩn. |
bản (bản sư) | bổn (bổn sư) | 本: bổn (# bản). 本 师: bản sư (#bổn sư). |
bán hạ giá | bán son | tP: solde. |
bàn là | bàn ủi | |
bạn, nhân tình | bồ | |
bàng quang | bọng đái | |
bánh caramen | bánh flan | tP: crème caramel, tA: flan cake. |
bánh cuốn | bánh ướt | Đành rằng bánh cuốn là một đặc sản của miền Bắc, nhưng người Nam vẫn gọi là bánh cuốn. Nb phân biệt rõ ràng bánh cuốn (có nhân thịt bên trong) với bánh ướt đặc sản của miền Nam (bánh được cắt nhỏ và ăn với chả lụa, nem, rau giá, hành phi, mắm tỏi ớt…). |
bánh đa | bánh tráng | |
bánh ga tô | bánh bông lan | |
bánh khảo | bánh in | |
bánh rán | bánh cam | |
bảo kỳ | kêu cọ | kỳ cọ. |
bảo: buồn nôn! | kêu: muốn ói! | |
bảo: cứ véo! | ngắt nó đi! | véo ngắt. |
bát (ăn cơm) | chén | mTr: đọi. |
bắt nạt | ăn hiếp | |
bát phố | dạo phố | |
bày | trưng | trưng bày. |
bê sô | xách thùng | |
bé tẻo teo | nhỏ xíu | |
bến (tàu hỏa) | ga (xe lửa) | tP: gare. |
bên kia (ở) | bển (ở) | |
béo (phì) | mập (mạp) | |
bèo Nhật Bản | lục bình | |
bí tất | vớ | |
bì, viết thư | bì, viết thơ | |
biếng | lười | lười biếng. |
bình an, an lòng | bình yên, yên lòng | 安: an (# yên). |
bịnh lòi dom | bệnh trĩ | |
bịnh thổ tả | dịch tả | |
bổ | xẻ | bổ xẻ. |
bộ đồ ưng ý nhất | bộ đồ vía | |
bổ đôi | xẻ nửa | chia đôi. |
bơ lạc | bơ đậu phộng | tP: beurre (# bơ). |
bố, mẹ | ba, má | Nb: tía, vú; ông già, bà già. |
bóc | lột | bóc lột (chính trị, hành vi). |
bốc phét | ba xạo | |
bơi | lội | bơi lội. |
bóng điện | bóng đèn | đèn điện. |
bùi bùi lạc rang | thơm thơm đậu (phọng) rang | |
bủn xỉn | kẹo (keo kiệt) | |
buồn | rầu | buồn rầu. |
buồn chết đi được | rầu thúi ruột | |
buồn cười | mắc cười | |
buồn nôn | mắc ói | |
buồn ơi là buồn | buồn năm phút | |
cá chuối /quả | cá lóc | mTr: cá tràu. |
cá cược | cá độ, bắt độ | |
ca nô | xuồng (thuyền) máy | tP: canot. |
ca, cốc, ly, tách | ly | ly tách; tP: tasse. |
cái bánh mỳ | ổ bánh mỳ | |
cải cúc | tần ô | |
cái ô | dù | ô dù. |
cái ví | bóp | tP: porte feuille. |
cái, (cây) bút | cây viết | bút viết. |
cạn | kiệt | cạn kiệt. |
cân (khối lượng) | ký lô, kí lô | tP: kilograms. |
cáo ốm | khai bịnh | ốm bịnh. |
cao to | lớn | cao lớn |
cầu lông | vũ cầu | vũ: lông chim, lông gia cầm. |
càu nhàu | cằn nhằn | |
cậy | nhờ | nhờ cậy, cậy nhờ. |
cây thủy (thùy) dương | phi lao | tP: filao. |
cây, cá cảnh | cây, cá kiểng | |
chậm | trễ | chậm trễ. |
chán | ngán | chán ngán. |
chăn | mền | chăn mền. |
chắn (gió, mưa) | che (gió, mưa) | che chắn, chắn che. vd: chắn gió che mưa. |
chần (nấu) | nhúng, trụng | |
chán phèo | vô duyên | |
chẳng mê lải nhải | không nghe nói dai | |
chặt | đốn | đốn chặt. |
chậu | thau | |
chảy nước dãi | nhỏ nước miếng | |
chè tàu | trà tàu | |
chén rượu, chén trà | chung rượu, ly trà | |
chết tiệt | mắc dịch | |
chia | sớt, xớt | chia sớt; vd: – Chén cơm con đầy quá, sớt bớt cho em! xớt: lấy đi mau lẹ; vd: Diều hâu xớt gà con. |
chích | tiêm | tiêm chích. |
chiều (lòng) | cưng | cưng chiều. |
chính (hành chính) | chánh (hành chánh) | 正,政: chính (# chánh). |
chờ | đợi | chờ đợi, đợi chờ. |
chọc | ghẹo | chọc ghẹo. |
chơi hội | chơi hụi | mB: chơi họ, chơi phường. mTr: chơi huê. |
chổi xể | chổi chà | |
chọn | lựa | chọn lựa, lựa chọn. |
Chu (Phan Chu Trinh) | Châu (Phan Châu Trinh) | 周: chu (# châu); 朱: chu (# châu). |
chửi | rủa | chửi rủa. |
chum, vại | lu, khạp | |
chuột sa chĩnh gạo | chuột sa hũ nếp | |
chuyện gẫu | tán dóc | |
chuyện nhảm | chuyện tàu lau (ba lơn) | |
chuyến xe | cuốc (danh từ) | tP: course. |
cố | gắng | cố gắng. |
cỗ bàn | tiệc tùng | |
cốc (nước) đá | (cái) tẩy | |
cốc rượu | ly rượu | |
cỗi | già | già cỗi. |
cơm rang | cơm chiên | |
con giun | con trùng | |
con ngan | vịt xiêm | |
củ đậu, củ đỗ | củ sắn (nước) | |
củ sắn | khoai mì | |
cục tẩy | cục gôm | tP: gomme. |
cười lộn ruột | cười bể bụng | |
cười tủm tỉm | cười mĩm chi | |
cương (Kinh Kim Cương) | cang (Kinh Kim Cang) | 钢: cương (# cang). 金钢经: Kim Cương Kinh (# kinh kim cang). |
cút xéo! | mày đi! | |
dạ dày | bao tử | |
dại | khờ | dại khờ, khờ dại. |
đâm | lụi | đâm lụi. |
đan cái rọ | làm giỏ tre | |
đần độn | lù khù, cù lần | |
đằng kia (ở) | đẳng (ở) | |
đánh chén (cầy tơ) | nhậu nhẹt (thịt chó) | |
đánh đàn | chơi đờn | |
đánh nhau | uýnh (oánh) lộn | |
đánh rắm | địt, xì hơi | |
đắt (tiền) | mắc (tiền) | |
đắt đỏ | mắc mỏ | |
dầu nhờn | dầu nhớt | |
đậu phụ | tàu hũ | |
dạy | bảo | dạy bảo. |
dây (cao-su) | dây thun | |
đe | dọa | đe dọa. |
đe dọa | bắt nạt | dọa nạt. |
đèo (theo) | chở (theo) | |
đẹp, tốt, giỏi, chiến, cừ | ngon lành, bảnh | |
đi cầu | đi ỉa, đi đái | HV: đại, trung, tiểu tiện. Nb: ỉa, địt, đái. |
đi chân chữ bát | đi hàng hai | |
đi chuyến tàu suốt | hết đường tương chao | |
đi phó hội | tới chung vui | |
đi về | đi dìa | Âm đầu V, ở phương ngữ Nam Bộ chỉ tồn tại trong chữ viết, không tồn tại trong phát âm: V – D – Gi đều phát âm thành D: “dzì ơi, cái dì dzậy hả dì?” (# dì ơi, cái gì vậy hả dì?) |
đĩa | dĩa | |
điếm | đĩ | đĩ điếm. |
điên | khùng | khùng điên, điên khùng. |
điêu (lời nói) | tán (mà không thật) | |
địt (động từ) | đụ | làm tình. |
dỗ | dụ | dụ dỗ. |
đỗ (hạt) | đậu | |
đỗ (thi cử, xe) | đậu (thi cử, xe) | |
đồ đồng nát | đồ lạc xoong | tP: Lạc-xon (l’auction). |
dở hơi (hành vi) | ba trợn | |
dọc mùng | bạc hà | |
đổi | thay | thay đổi, đổi thay. |
dối (quanh) | chối (lòng vòng) | |
dọn | dẹp | dọn dẹp. |
đón | rước | đón rước. |
đòn hội chợ | bề hội đồng | |
đông khách | đắt khách | |
đồng xu | bạc cắc | |
dư | thừa | dư thừa. |
du côn | du đãng | |
du thủ du thực | đá cá lăn dưa | |
đưa | rước | đưa rước. |
đùa (giỡn) | (giỡn) chơi | đùa chơi. |
đũa (xe đạp) | căm (xe) | |
dưa chuột | dưa leo | |
dùng | xài | |
đứng dạng chân | chàng hảng | |
được | đặng | vd: thà mất lòng anh, đặng bụng chồng. |
đuổi | rượt | rượt đuổi. |
duyên (tình) | tình (duyên) | tình duyên. |
e thẹn | mắc cở | |
em chả! | hổng chịu đèn! | |
êm thắm | êm ru bà rù | |
gạt | lừa | lừa gạt. |
gầy | ốm | gầy ốm. |
ghê | sợ | ghê sợ. |
giấm chua “cái ả” | bặm trợn “con kia” | |
giành | giật | giành giật. |
giò (lụa) | chả (lụa) | |
giỡn hớt (hơi nhiều) | xạo (khó tin) | |
giúp | đỡ | giúp đỡ. |
gọi lọ | kêu chai | chai lọ, lọ chai. |
gọi tiền đồn | kêu chòi gác | |
gửi phong bì | gói bao thơ | hối lộ (hành vi). |
hài lòng | ưng ghê | ưng lòng. |
hãi quá | sợ ghê | ghê quá. |
ham | muốn | ham muốn. |
ham (làm, chơi…) | thích (làm, chơi…) | ham thích. |
hãm phanh | (đạp) thắng | |
hàng mã | đồ dỏm | |
hao (mòn) | hư | hư hao. |
hấp tấp vặt ngô | nhanh nhanh bẻ bắp | bắp ngô, ngô bắp. |
hen (bệnh) | suyễn | |
hèn (sợ) | nhát | hèn nhát. |
hết chỗ chê | hết sẩy | |
hổ | cọp | |
hô: cút xéo! | nói: mày đi! | cút đi! |
hoa | bông, huê | bông hoa. |
hoa đại | bông sứ | |
hoa dâm bụt | bông bụp | |
hoa nhài | bông lài | |
hoảng | sợ | hoảng sợ. |
Hoàng Đế | Huỳnh Đế | 黄: hoàng (# huỳnh); 黄帝: hoàng đế (# huỳnh đế). 皇帝: hoàng đế. |
hồi hộp hãm phanh | trợn tròng đạp thắng | |
hòm (chứa đồ) | rương (đựng đồ) | |
hòm thư | hộp thơ | |
hôn (động từ) | hun | |
hỏng | hư | hư hỏng. |
hống hách | làm tàng, làm phách | |
hợp (Liên Hợp Quốc) | hiệp (Liên Hiệp Quốc) | 合: hợp (# hiệp). |
hung (ác) | dữ (tợn) | hung dữ. |
hụt hẫng | chới với | vd: không chỗ bám víu, không nơi nương tựa. |
huy chương | mề đai | tP: médaille. |
kê lều chõng | bắt vạc tre | |
kềnh (càng) | to (lớn) | to kềnh. |
kênh kiệu | làm phách | |
kéo | co | kéo co (trò chơi). |
khang | khương | 康: khang (# khương). |
khen giỏi mắng | nói chửi hay | |
khèo, chơi đểu | đá giò lái | |
khinh | khi | khinh khi. |
khoác lác | xạo ke | |
khoái đi phà | thường qua bắc | |
khỏe | mạnh | khỏe mạnh, mạnh khỏe. |
khuyên gượm lại | nhắc từ từ | |
khuỷu tay | cùi chõ | |
kiện | thưa | kiện thưa, thưa kiện. |
kiết tường | cát tường | 吉: cát (# kiết). 吉祥: cát tường (# kiết tường). |
kiêu | chảnh | |
kim cương | hột xoàn | |
kính | kiếng | |
kinh doanh | mần ăn | |
kỳ | lạ | kỳ lạ, lạ kỳ. |
la | rầy | rầy la, la rầy. |
lác mắt | lé mắt | |
lãi | lời | lời lãi. |
lải nhải | nói dai | |
làm (ăn) | mần (ăn) | |
làm bừa | ẩu (cẩu thả) | |
làm dáng | điệu (bộ) | dáng điệu. |
làm lấy lệ | mần sơ sơ | vd: làm cho có. |
làm thuê | làm mướn | |
lạng (vàng, bạc) | lượng (vàng, bạc) | 两: lượng (# lạng). |
láng bóng | láng cóong | 光: quang (nghĩa là sáng), tiếng Quảng Đông đọc là cóong. |
lang thang, vẩn vơ (đi) | lang bang (đi) | |
lánh mặt | trốn đi | |
lầu năm góc | ngũ giác đài | HV: ngũ giác đài. tV: lầu năm góc. |
lệ (tuôn trào) | (chảy) nước mắt | đổ lệ. |
lề mề | chậm lụt, lè phè | |
len lén ăn vèn | tròm trèm ăn vụng | |
lĩnh (nam) | lãnh (nam) | 領: lĩnh (# lãnh). |
lính thủy đánh bộ | thủy quân lục chiến | HV: thủy quân lục chiến. tV: lính thủy đánh bộ. |
lọ | chai | chai lọ. |
lợn | heo | |
lợn lòi | heo rừng | |
lông cừu (trừu) | len | tP: laine. |
lốp xe | vỏ xe | |
lúi cúi | lui cui | |
lung tung | tùm lum | |
lười | làm biếng | lười biếng. Nb: làm “ò ơ dzí dzầu”. |
luộm thuộm (không chỉnh tề) | bê bối | |
lý sự (ào ào) | cãi (bai bãi) | |
ma mãnh | ma lanh | tP: malin. |
mặc áo quan | lết vô hòm | |
mặc cả | trả giá | |
màn | mùng | mùng màn. |
mắng | rủa, chửi, la, | la mắng. |
mang thai | có chửa, có bầu | có thai, mang bầu. |
mất điện | cúp điện | tP: coupe, (couper: cắt). |
mau | lẹ | mau lẹ. |
máy bay lên thẳng | trực thăng (cơ) | HV: trực thăng cơ. tV: máy bay lên thẳng. |
may rủi | hên xui | |
mê phiếm | thích đùa | mê thích. |
mê sảng | mớ | |
mì ăn liền | mì gói | |
mì chính | bột ngọt | |
miến | bún tàu | |
mình ơi | cưng ơi | |
mộc nhĩ | nấm mèo | |
mối (duyên) | (làm) mai | mối mai, mai mối. |
mời anh xơi! | ăn đi chú! | |
mồm | miệng | miệng mồm. |
một mình (làm) | mình ên (làm) | |
một tấc lên trời, khoe khoang | nổ, nổ sảng | Nb: nổ banh xác; nổ banh ta lông. |
mù | đui | đui mù. |
mũ | nón | |
mũ ni che tai (thái độ) | trùm mền | |
mùi tàu (rau) | ngò gai | |
mừng tuổi (tiền) | lì xì | HV: 利市 lợi thị (Quảng Đông đọc là lì xì) (# 红包 hồng bao (bao đỏ). |
muôi (đồ ăn) | vá (múc) | |
muộn | trễ | trễ muộn. |
muốn (việc gì) | đòi (việc gì) | đòi muốn. |
mướp đắng | khổ qua | |
nạo bằng gươm | thọt bằng kiếm | gươm kiếm. |
nấu thịt cầy | thui (hầm) thịt chó | |
nem rán | chả giò | |
ném vào sọt rác | dục vô thùng rác | |
nến | đèn cầy | |
nếp cẩm | nếp than | |
ngã | té | té ngã. |
ngăn chặn | ngăn ngừa | ngừa chặn. |
ngang bướng, hung dữ | ba búa | |
ngất | xỉu | ngất xỉu. |
ngày giỗ | ngày kỵ | kỵ giỗ. |
nghe hơi nồi chõ | nghe lóm, đoán mò | |
Nghĩa (Quảng Nghĩa) | Quảng Ngãi | 義: nghĩa. 廣義: Quảng Nghĩa (# Quảng Ngãi). |
ngó | dòm | dòm ngó. |
ngô | bắp | |
ngổ ngáo | ngang tàng | |
ngõ, ngách | hẻm | ngõ hẻm. |
ngọt lịm | ngọt như mía lùi (lau) | |
người lái xe | tài xế, bác tài | |
ngượng, xấu hổ | quê | |
nguy khốn lánh mặt | điên rồ đi trốn | |
nhà quê, quê mùa | hai lúa | |
nhà tù | khám (đường) | vd: vào khám, ra tù. |
nhắc môi giới | liền giới thiệu | |
nhại | nhái (giọng) | |
Nhậm (Ngô Thì Nhậm) | Nhiệm (Ngô Thời Nhiệm) | 任: nhiệm (# nhậm). 時: thời (# thì). |
nhảm (nói) | xàm (nói) | |
nhậm chức | nhiệm chức | |
nhảm nhí | tào lao | |
nhân | nhơn (nhơn nghĩa) | 人, 仁: nhân (# nhơn). 仁義: nhân nghĩa (# nhơn nghĩa). |
nhanh | lẹ | nhanh lẹ. |
nhanh nhẩu đoảng | lanh chanh | |
nhặt | lượm | lượm nhặt. |
nhìn | ngó | ngó nhìn. |
nhớ mãi | nhớ hoài | |
ninh (nhừ), nướng (thịt) | hầm (gà hầm thuốc bắc), thui (thịt) | |
nói khoác, láo, phét, điêu | nói dóc, xạo, ba xạo | |
nói phét thành thần | dóc tổ | |
nói quá, khoe khoang | nổ | |
nói trổng (thế thôi) | bâng quơ (vậy đó) | |
nóng (lòng) | nôn | nôn nóng. |
nóng (oi bức) | nóng (hầm) | |
nũng nịu | nhõng nhẽo | |
nước dùng | nước lèo, nước súp | tP: soupe (# súp). |
nước hoa | dầu thơm | |
nuông chiều | cưng | |
ô | dù | ô dù: che chở (hành vi). |
ô mai | xí muội | |
ô tô | xe hơi | tP: auto. |
ốm | đau, bệnh, bịnh | ốm bịnh. mTr: đau. |
ốm | gầy | ốm gầy, gầy ốm. |
ông ba bị (chín quai) | ông kẹ | |
ông/bà nội, ông/bà ngoại | nội, ngoại | |
phá | quậy | quậy phá. |
phải lòng | thương, yêu ai | Nb: chịu đèn. |
phanh | thắng (xe) | |
phí | uổng | uổng phí. |
phí tổn | hư hao | |
phố | đường | đường phố. |
phòng | ngừa | phòng ngừa. |
phủ phê trùm chăn | no đủ đắp mền | chăn mền. |
phúc | phước | 福: phúc (# phước). |
quả | trái | |
quả bóng | trái banh | tP: balle. |
quá dại, dại quá | ngu ghê | ngu dại. |
quả dứa | trái thơm | Nb: trái khóm; mTr: trái gai. |
quả hồng xiêm | trái sapôchê | tP: sapotier. |
quá là ngon | ngon bá chấy | |
quả mận | trái mận Bắc | vd: mận Hà Nội. |
quả na | mãng cầu | |
quả quất | trái tắc | |
quả roi | quả mận | |
quả táo | trái bom / bôm | loại táo Mỹ, tA: apple. tP: pomme. |
quả, hoa quả | trái, trái cây | |
quần cụt | quần đùi | quần sọt, tA: short (ngắn). |
quần lĩnh | quần lãnh | |
quan tài, áo quan | hòm (người chết) | |
quậy sướng phê | rên đã quá! | |
quở gầy | than ốm | gầy ốm. |
quý nhân | quới nhơn | Nb: quới nhơn phù trợ. 貴人: quý nhân (# quới nhơn). |
rách việc | phiền phức | |
răm, lốp xe | vỏ, ruột xe | |
rang (rang thịt) | chiên (chiên thịt) | |
rảnh | rỗi | rảnh rỗi. |
rau diếp | cải sà lách | |
rau húng | rau thơm | |
rau mùi | ngò (rí) | |
rau ngò om | rau ngổ | |
rau rút | rau nhút | |
rẽ | quẹo | Nb: cua. |
rét (thời tiết) | lạnh | rét lạnh. |
rớt | rơi | rơi rớt. |
rủa “đồ phải gió” | la “tên cà chua” | |
ruốc (động từ) | chà bông | thực ra cách làm ruốc và chà bông là khác nhau. |
rượu mía | rượu rum | tP: rhum. |
rượu nếp cái | cơm rượu | |
rượu trắng | rượu đế | |
sáng | tỏ | sáng tỏ. |
say | xỉn | say xỉn. |
say mèm, say túy lúy | say xỉn | |
sinh mệnh | sanh mạng | 生: sanh (# sinh); 命: mệnh (# mạng). 生命: sanh mệnh (# sinh mạng; # sanh mạng). |
sơn (núi) | san (giang san) | 山: sơn (# san). HV: 江山 giang sơn (# giang san). tV: sông núi. |
sửa | chữa | sửa chữa. |
sướng làm sao đâu | đã đời | |
súp-lơ | bông cải | |
súy (nguyên súy) | soái (nguyên soái) | |
tắc đường | kẹt xe | |
tách rượu | ly rượu | tP: tasse (#tách). |
tán gái, (cua gái) | o mèo | |
tầng 1, tầng 2, tầng 3 | từng trệt, lầu 1, lầu 2 | |
tập | dượt | tập dượt. |
tập bơi | đi lội | bơi lội. |
tất | vớ | |
tàu phớ | tàu hủ non | |
tệ | tồi | tồi tệ. |
thả (câu) | giăng (câu) | |
thái (động từ); thái sơn | xắt; thới sơn (san) | 泰山: thái sơn (# thới sơn; # thới san). |
thằn lằn | rắn mối | dễ nhầm lẫn: thằn lằn: nhỏ; rắn mối: lớn hơn. |
thanh toán | tính tiền | |
tháo dạ (bệnh) | tiêu chảy | |
thắp nến | đốt đèn cầy | |
thế | thay | thay thế. |
thẹn | mắc cở | |
thi ca | thơ ca | 詩: thi (# thơ); 詩歌: thi ca (# thơ ca). 書: thư (# thơ). |
thi trượt | thi rớt | |
thìa | muỗng | thìa muỗng. |
thích | ưa, khoái | ưa thích. |
thích cứ vồ | ưng là chụp | ưng thích, vồ chụp. |
thịt ba chỉ | thịt ba rọi | |
thoái | thối | 退: thoái (# thối). vd: Tiến thoái lưỡng nan (进退两难). |
thối | thúi, thúi rùm | |
thông gia | xui gia | |
thụ | thọ | 授: thụ (# thọ). HV: 教授giáo thụ (# giáo thọ). tV: giảng sư. |
thủ đoạn | mánh mung | |
thủ lĩnh | thủ lãnh | 首领: thủ lĩnh (# thủ lãnh). 领導: lĩnh đạo (# lãnh đạo). |
thủ lợn | đầu heo | |
thuê | mướn | thuê mướn, mướn thuê |
thui thủi kéo xe lôi | một mình đạp xích lô | |
thùng sắt (tây) | thùng thiếc | |
thương | yêu | thương yêu, yêu thương |
thượng nguyên | thượng ngươn | 上元: thượng nguyên (# thượng ngươn = ngày rằm tháng giêng âm lịch). vd: trung ngươn = ngày rằm tháng bảy âm lịch; hạ ngươn = ngày rằm tháng mười âm lịch. 上中下 : thượng trung hạ (# trên, giữa, dưới). |
thủy triều dâng, thủy triều hạ | nước lớn, nước ròng | |
thuyền thúng | vỏ lãi | |
thuyền, đò | ghe, xuồng | |
tiềm thủy đỉnh | tàu lặn, tàu ngầm | HV: tiềm thủy đỉnh. tV: tàu lặn (ngầm). |
tiến | tấn (tấn công) | 進: tiến (# tấn). |
tìm | kiếm | tìm kiếm |
tính (họ) bá tính | tánh (bá tánh) | 姓: tính (# tánh = họ). 性: tính (# tánh); vd: tính tình (# tánh tình). |
to | bự | to bự. |
tòa nhà trắng | (tòa) bạch cung, bạch ốc. | HV: 白宫bạch cung. tV: nhà trắng. |
tời kéo | cần cẩu | |
tối mò | tối thui | |
tốt (quân cờ) | chốt (cờ tướng) | |
trả lại tiền thừa | gởi lại tiền thối | |
trái khoáy, ngược đời | cắc cớ | |
tránh | né | né tránh, tránh né. |
trẻ con | con nít | |
trèo cao | nghèo mà ham | |
trêu (ghẹo) | giỡn, chọc | trêu chọc, trêu ghẹo. |
trông | chờ | trông chờ, chờ trông. |
trông | coi | trông coi. |
trứng (gà, vịt, chim) | hột (gà, vịt) | |
trường an | tràng an | 長: trường (# tràng); 長安: trường an (# tràng an). |
tức chết đi được | tức thấy mồ | |
tức như bò đá, tức lộn ruột | tức cành hông | |
túi (nhựa) | bịch, bọc | |
tùng (tùng bách) | tòng (tòng bá) | 松柏: tùng bách (# tòng bá). |
tưng tửng, lúc vầy lúc khác | ba hồi | |
tuôn vào hòm | bỏ trong rương | hòm rương. |
tuyển | mộ | tuyển mộ. |
uống bia, rượu | nhậu | |
vâng (gọi dạ, bảo vâng) | dạ | vâng dạ, dạ vâng. |
vành xe | niềng | |
vào (trong, nhà) | vô (trong, nhà) | |
vào ô tô | vô xế hộp | |
vào tù, ở tù | xộ khám | |
vay | mượn | vay mượn, mượn vay. |
vẽ chuyện | bày đặt | |
vén búi tóc | bới tóc lên | |
véo | ngắt, nhéo | |
ví | bóp | |
vì | tại | tại vì. |
vồ | chụp | |
vỡ | bể | |
vô duyên, nhạt như nước ốc | lãng nhách | |
vớ vẩn | tào lao | |
vờ vịt lá mơ | thẳng thừng lá thúi địt | Nb: giả đò, làm bộ. vd: mày biết Hùng phải lòng con Hồng vậy mà vờ vịt không biết! |
vũ (đài, khí, trang) | võ (đài, khí, trang) | 武: vũ (# võ). |
vua bia bọt | chúa la ve | tP: la bière. |
vừng | mè | |
vuốt (tường vi) | rờ (bông bụp) | rờ vuốt. |
xe ba bánh | (xe) xích lô | tP: cyclo. |
xe máy | xe (Honda), mô tô | tP: motocyclette. |
xe ngựa | xe thổ mộ | |
xì dầu | nước tương | |
xích xe | sên xe | tP: chaine. |
xin (yêu cầu) | kêu (thỉnh nguyện) | kêu xin. |
xô (nước) | thùng | |
xoè ô | mở dù | xòe mở; ô dù. |
xơi tái | ăn sống | |
xưa lắm rồi | xưa như trái đất | |
xúi quẩy | xui, xui tận mạng | |
xuống dốc không phanh | đời tàn trong ngõ hẹp | |
xuýt xoa “Cái Hồng xinh cực!” | trầm trồ “Con Hồng đẹp hết chê!” | xinh đẹp. |
Làn gió “lạ”!
Sự du nhập những từ ngữ nước ngoài vào ngôn ngữ Việt có mặt tích cực: là làm phong phú, đa dạng thêm tiếng Việt; nhưng sử dụng những tiếng nước ngoài, đã có từ (ngữ) tương đương trong tiếng Việt thì liệu có nên chăng? Đó là kiểu lai căng, kiểu “ba rọi”!!?? Khi nói và viết tiếng Việt lại chen vào tiếng Anh, tiếng Pháp… Phải chăng đây là hiện tượng “tiêu cực” và đi ngược lại với lời dạy của Ông Cha: ρhải giữ gìn vẻ đẹρ, trong sáng của tiếng Việt?
Ngẫm nghĩ: Từ lai căng tới mất gốc – vong bản mấy hồi!
Tiếng nước ngoài (vay mượn) | Từ tương đương đã có trong tiếng Việt | Ghi chú |
ăn mặc hot | ăn mặc hở hang, khiêu dâm | hot (girl, boy, body) |
ảnh nude | ảnh lõa thể, trần truồng | nude |
áp phích | bích chương | affiche |
audio video | âm thanh, hình ảnh | audio video |
băng rôn | biểu ngữ | banderole |
bị stroke | đột quỵ, tai biến mạch máu não | stroke |
bikini | áo tắm hai mảnh | bikini |
bình ắc quy | bình điện | accus |
boong ke | hầm ngầm, hầm trú ẩn | bunker |
break news | tin mới nhận, tin đáng chú ý | break news |
ca nô | xuồng máy | canot |
camera | máy ảnh, máy thu hình | camera |
căng tin | nhà ăn, quán ăn (tập thể) | cantine |
clip | đoạn băng, đoạn phim ngắn | clip |
club | câu lạc bộ | club |
composite | hợp chất, vật liệu tổng hợp (hỗn hợp) | composite. |
cua rơ | tay đua | coureur |
đá penalty | đá phạt đền | penalty |
đánh bóc | (đấu) quyền Anh | boxing |
đi tour | du lịch | tour |
fan | người ái mộ | fan |
festival | ngày hội | festival |
gay, les | đồng tính nam, bê đê đồng tính nữ, ô môi | gay (homosexual) lesbians |
gôn | khung thành | goal |
hot girl | gái (ăn mặc) hở hang | hot girl |
hot line | đường dây nóng, thông báo khẩn cấp | hot line |
hot news | tin nóng, tin hấp dẫn | hot news |
làm cú đúp | làm bàn hai trái, thắng hai trái | coup double |
lô cốt | pháo tháp, đồn canh | blockhaus |
logic | thuận lý, đạt tình | logic |
logo | huy hiệu, nhãn hiệu | logo |
ma két tinh | tìm kiếm khách hàng, chiêu khách | marketing |
mát xa | đấm bóp | massage |
máy ATM | máy rút (chuyển) tiền tự động | ATM |
mít tinh | tập họp, biểu tình | meeting |
mô đun, part | cơ phận phụ, bộ phận rời | module, part |
nốc ao | hạ đo ván | knock-out |
ô tô | xe hơi | auto |
phone | điện thoại | phone |
resort | khu nghỉ mát, khu tịnh dưỡng | resort |
sex | tình dục, làm tình | sex |
sex tour | du lịch mua dâm | sex tour |
sô | nhạc hội, buổi trình diễn | show |
sốc | bàng hoàng, sửng sốt | shock |
solo | hát một mình, dẫn bóng một mình | solo |
stress | căng thẳng (thần kinh) | stress |
sút | đá (bóng) | shoot |
tiêm vắc xin | chích ngừa | vaccine |
top ten | mười vị trí đứng đầu | top ten |
trái sơ ri | trái anh đào | cherry |
tuổi teen | tuổi vị thành niên | teenage, tuổi từ 13 đến 19. |
vi rút | vi khuẩn, siêu vi (trùng) | virus |
visa, passport | hộ chiếu, giấy thông hành (xuất nhập cảnh) | visa, passport |
World Cup | giải bóng đá thế giới | World Cup |
xe container | xe thùng, xe kiện hàng, xe vận tải nặng | container |
xì căng đan | chuyện tai tiếng | scandal |
Một số từ (ngữ) hay (bị) dùng sai trong tiếng Việt
Trong ngôn ngữ giao tiếp và hành chính của người Việt hiện nay, nhiều từ đã bị sử dụng không chính xác, bị biến nghĩa hoặc ghép từ một cách “kệch cỡm”. Điều này thể hiện tư duy tạm bợ và tinh thần thiếu trách nhiệm trong sử dụng ngôn từ. Việc đưa ra những khái niệm không chính xác này tạo thành một thói quen; chấp nhận sự mù mờ trong định nghĩa từ, dễ gây hiểu lầm và tranh cãi, khiến cho văn bản kém tính chuẩn xác.
Từ đầu thế kỷ 20, do ảnh hưởng của tiếng Pháp, ngôn ngữ Việt dần dần được minh bạch về từ vựng nên ngày càng sáng sủa và rõ nghĩa. Nay có vài biểu hiện rối rắm về từ vựng và trở nên tối tăm; có lẽ do không nắm vững sự khác biệt về cấu trúc, văn phạm của chữ Hán và chữ Việt. Đây là một vài từ ngữ chúng tôi sưu tầm, liệt kê vài trường hợp sử dụng từ sai trong tiếng Việt hiện nay.
Thường dùng (Sai) | Nghĩa đúng | Ghi chú |
chung cư 終居 | chúng cư 衆居là nơi nhiều người ở chung. | – Chung cư 終居 không phải là nơi nhiều người ở chung mà là nơi ở cuối cùng, tức là mồ chôn hay nghĩa địa. |
Đảo từ kép bừa bãi và không cần thiết. vd: xa xót | xót xa. | Đảo từ như thế là bừa bãi, chẳng được lợi ích gì. Với văn vần thì có thể tạm chấp nhận sự đảo từ cho hợp thi luật; nhưng với văn xuôi thì không thể đảo từ một cách “vô tội vạ” được. vd: Nguy hiểm / hiểm nguy; đơn giản / giản đơn; khai triển / triển khai; bảo đảm / đảm bảo; minh chứng / chứng minh; biệt ly / ly biệt; tranh đấu / đấu tranh; xúc cảm / cảm xúc; quang vinh / vinh quang; kinh hoảng / hoảng kinh; ái ân / ân ái …(chữ in nghiêng là từ HV) vd: từ chối / chối từ; bền vững / vững bền; phục hồi / hồi phục; tha thướt / thướt tha; thẩn thờ / thờ thẩn; thơ ngây / ngây thơ… |
độc lập獨立 | độc lập tự chủ獨立自主 | – Độc 獨 là riêng một mình, lập 立 là đứng. 獨立: đứng riêng rẻ một mình, không đứng chung với ai cả. – Nếu dùng để diễn tả tình trạng của một quốc gia không lệ thuộc nước khác, phải là độc lập tự chủ. |
giải phóng (mặt bằng) | giải tỏa. | Giải phóng 解放 là từ thường dùng trong lĩnh vực chính trị (tư tưởng) để chỉ công cuộc cởi bỏ áp bức, trói buộc cho con người. Nhiều người lại dùng một cách sai lầm từ nầy cho vật chất. vd: giải phóng mặt bằng là sai; phải là giải tỏa mặt bằng. |
góa phụ | – đàn bà góa. – quả phụ 寡 妇 | – Sai, vì không phân biệt được tiếng Hán Việt với tiếng thuần Việt (tiếng Nôm). – tính từ góa là tiếng Nôm, không thể đặt trước danh từ phụ (HV) được. |
hạt nhân phản ứng hạt nhân | hạch tâm核心 phản ứng hạch tâm | – Hạch 核 là cái hạt, tâm 心 là cái lõi hay cái nhân bên trong. Hạch tâm là cái nhân của hạt. – Phản ứng nhân hạt. – Phản ứng 反应hạch tâm 核心 . |
hôn phu, hôn thê (chỉ người chồng, người vợ là thừa). | chồng, vợ | – Hôn là cưới 婚 (có nghĩa đã bao hàm: chữ phu và chữ thê) hôn nhân là 婚姻. -昏夫, 昏妻hôn phu, hôn thê là nguời chồng u mê, người vợ u mê. – Hôn quân 昏君 là nhà vua u mê. |
huyền thoại玄話 (quá khứ, lịch sử…) vd: Huyền thoại về Con Rồng Cháu Tiên, Thánh Gióng… | thần tượng vd: Thần tượng (bóng đá) Pele. | – Huyền 玄 là màu đen, nghĩa bóng là sâu xa, mờ ảo, không có thực. Thoại 話 là câu chuyện. Vậy huyền thoại là câu chuyện mờ mờ ảo ảo, không có thực, do truyền miệng mà ra. – Thần tượng 神像 là nhân vật tiếng tăm được mọi người tôn sùng trong hiện tại, còn hiện hữu…(# 偶像ngẫu tượng). |
khả năng可能 vd: Hôm nay, khả năng trời không mưa. Khả năng con chó nầy sẽ chết vì bệnh… | có thể vd: Hôm nay, trời có thể sẽ mưa. Có thể con chó nầy sẽ chết vì bịnh… | – Khả năng 可能 là năng lực của con người, có thể làm được việc gì đó. – Khả dĩ 可以là có thể. – Nhầm lẫn giữa hai từ khả năng 可能 (capacité, capable) với khả dĩ 可以 (possibilité, possible). |
phong kiến封建 | quân chủ chuyên chế 君主专制, trung ương tập quyền 中央 集权 | – Phong kiến gồm 2 chữ phong tước 封爵 (ban quan tước) và kiến địa 建地 (ban đất để dựng nước). Chế độ nầy chỉ hiện hữu ở đời nhà Chu bên Trung Hoa, với nước của thiên tử và nước của các chư hầu; từ nhà Tần trở đi thì chế độ phong kiến bị bãi bỏ và được thay bằng chế độ trung ương tập quyền. – Việt Nam chưa bao giờ có chế độ phong kiến mà chỉ có chế độ quân chủ chuyên chế. Gọi chế độ quân chủ ở nước ta bằng từ phong kiến là sai. |
quá trình過 程 vd: Quá trình thực hiện công tác sắp tới của tôi là sẽ rất thuận lợi. | tiến trình 進 程 vd: Tiến trình thực hiện công tác sắp tới của tôi là sẽ rất thuận lợi. | – Quá 過 là đã qua, trình 程 là đoạn đường. Quá trình là đoạn đường đã đi qua. – Tiến trình, đúng cho cả 3 thì quá khứ, hiện tại và tương lai. |
quốc giỗ | ngày giỗ cả nước. | – Ngày giỗ là kỵ nhật 忌日. Ở miền Trung, người ta gọi ngày giỗ là ngày kỵ. vd: “Ngày giỗ tổ Hùng Vương là ngày quốc giỗ” là thừa. – Ngày giỗ tổ….. là đủ. |
sát nhập | sáp nhập插入 | Chiết tự chữ 插: bên trái là bộ THỦ 手 (扌) là tay; bên phải trên là chữ 禾HÒA là lúa, hạt thóc; bên phải dưới là chữ 田ĐIỀN là ruộng. Động tác cấy lúa xuống ruộng của nhà nông được thể hiện qua chữ 插SÁP. Ví dụ: 插秧SÁP ƯƠNG: cấy mạ. Sát nhập là vô nghĩa. |
tặc 賊 đạo盜 | ăn cướp. ăn trộm. | – Tặc 賊có nghĩa là ăn cướp; đạo 盜có nghĩa là ăn trộm. vd: Đạo văn 盜文 là ăn trộm văn của người khác. Sơn tặc山賊 là bọn cướp hoạt động ở vùng núi rừng. |
tích cực, tiêu cực積極, 消極 | – hăng say, chủ động. – làm cho có, ù lì. | – Tích cực, tiêu cực tự nó không có sẵn tính chất tốt hay xấu mà chỉ ấn định cường độ của hành động mà thôi. |
triều cường潮強 cường triều 強潮 | – con nước đang lên. – con nước lớn. | Cường triều 強 潮 gồm tính từ đứng trước danh từ thì tương đương với một danh từ và có nghĩa là con nước lớn. Triều cường 潮 強lại là một mệnh đề gồm một danh từ triều và một động từ cường và có nghĩa là con nước đang (lớn) lên. |
X quang | tia X | Về ngữ pháp, quang là tiếng chính, X là tiếng bổ nghĩa. Đặt tiếng bổ nghĩa trước tiếng chính là sử dụng văn phạm Hán Việt. Dùng lối văn phạm nầy thì cả 2 chữ đều phải là tiếng Hán Việt. Ở đây X là một mẫu tự latin thì không chuẩn. |
yếu điểm 要点 vd: – Lớp trưởng, nhóm trưởng. – Siêu rẻ, siêu bền. – Vi sóng. Chữ in nghiêng là từ HV, chữ in thường là (tV) từ thuần Việt. | điểm quan trọng. vd: – Trưởng lớp, trưởng nhóm. – Rất rẻ, rất bền. – Vi ba (sóng ngắn). | HV: Yếu điểm 要点 là chỗ quan trọng của sự việc; vùng đất quan trọng cần phải giữ gìn. tV: Điểm yếu: điểm kém; chưa đạt yêu cầu. Điểm yếu: là từ kép, gồm 2 tiếng đơn ghép theo văn phạm Việt có nghĩa là cái điểm không mạnh. Có người đem đảo ngược lại thành yếu điểm theo văn phạm Hán Việt thì lại có nghĩa hoàn toàn khác hẳn. Yếu điểm ≠ điểm yếu. – Nếu từ (đôi, kép) là từ Hán Việt thì nên dùng hai từ đều là từ HV, như yếu điểm. Không nên gán ghép từ HV cộng với (tV) từ thuần Việt, có vẻ miễn cưởng! |
Bản sưu tập trên chắc chắn còn nhiều thiếu sót, kính mong quý bạn đọc xin vui lòng góp ý, chỉnh sửa thêm; hầu bổ sung, hoàn chỉnh cho gia tài ngôn ngữ Việt Nam. Tiếng Việt ngày càng giàu đẹp, trong sáng. Không phụ lòng Ông Cha ta đã dày công gìn giữ và sáng tạo. Cảm ơn nhiều.
***
Trích dẫn từ cuốn: “tự học Hán Văn theo phương pháp mới” Kỳ Thanh biên soạn đầu năm 2020.
Kỳ Thanh trích dẫn và biên tập, tháng 7 năm 2021.
Source: https://nghiencuulichsu.com/2021/08/03/tieng-viet-giau-dep/
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.